Giới thiệu chung
Công nghệ thông tin là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin thông qua công cụ chủ yếu là máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. người làm việc trong ngành này thường được gọi là dân công nghệ thông tin (IT ).
Công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng hệ thống các thiết bị và máy tính (bao gồm phần cứng, phần mềm) để cung cấp một giải pháp xử lý thông tin trên nền công nghệ cho các cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Các giải pháp CNTT rất đa dạng bao gồm: phần mềm quản lý như: quản lý nhân viên trong cơ quan, tổ chức,.. phần mềm trên các thiết bị di động hoặc những chương trình giải trí trên Internet v.v… Bởi vậy, đối tượng phục vụ của ngành CNTT ngày càng phong phú.
Điều kiện làm việc và cơ hội nghề nghiêp
Công nghệ thông tin là ngành sẽ mang đến cho bạn cơ hội việc làm lớn vì công nghệ thông tin có mặt ở khắp mọi nơi, hiện diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Hơn thế nữa với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam công nghệ thông tin là một trong những ngành được chú trọng phát triển. Làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin bạn luôn có cơ hội tiếp cận với những tri thức mới và đây cũng là lĩnh vực làm việc đầy năng động và sáng tạo. Phần lớnnhân lực trong ngành này đều có tuổi đời rất trẻ vì vậy đây là cơ hội cho bạn làm việc trong một cộng đồng đầy năng động luôn muốn phát huy hết khả năng, năng lực và khả năng sáng tạo để thực hiện những hoài bão ước mơ của mình.Công nghệ thông tin là nghề có tính cạnh tranh gay gắt và đào thải khốc liệt vì vậy nếu là người có đủ tài năng và bản lĩnh thì đây là lĩnh vực mà bạn có cơ hội để thể hiện bản thân. Chính vì thế mà ngành công nghệ thông tin mang đến cho bạn nhiều cơ hội thành đạt.
Sau khi tốt nghiệp học sinh, sinh viên có thể làm việc trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau: Bạn có thể làm các công việc như: nghiên cứu, xây dựng, cung cấp các phần mềm, các ứng dụng , xây dựng website, games ... tại các công ty phần mềm hoặc tham gia vào lắp ráp, chế tạo các thiết bị phần cứng tại các công ty sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang thiết bị phần cứng hoặc bạn cũng có thể làm việc tại các công ty cung cấp giải pháp tích hợp hay các công ty an ninh mạng.
Một số kĩ năng nghề đang được đào tạo trong ngành CNTT tại trường
- Lập trình : Công việc chính của lập trình viên là sử dụng những công cụ và ngôn ngữ lập trình để phân tích, thiết kế, tạo ra những phần mềm, website, trò chơi cung cấp cho thị trường. Đây là nghề đang phát triển mạnh ở nước ta và được nhiều bạn trẻ quan tâm. Các công ty phần mềm nghiên cứu, xây dựng, phát triển và cung cấp các phần mềm, các ứng dụng xây dựng website, games v.v… cho thị trường là điểm đến của các lập trình viên.
- lắp ráp cài đặt và sửa chữa máy tính : Những người làm trong lĩnh vực này có khả năng, sửa chữa hay lắp ráp, lắp đặt các thiết bị, linh kiện của máy tính như ổ cứng, bo mạch, bộ vi xử lý…. Ngoài ra họ còn có khả năng cài đặt được các phần mềm cho máy tính. Các công ty sản xuất, lắp ráp và sửa chữa thiết bị phần cứng là nơi thích hợp cho các bạn trọng lĩnh vực này.
- Lắp đặt và Quản trị hệ thống mạng: Ngày nay, hầu hết các công ty, doanh nghiệp, tổ chức đều có hệ thống máy vi tính kết nối mạng. Người làm công tác này có nhiệm vụ lắp đặt và bảo đảm cho hệ thống vận hành suôn sẻ, giải quyết trục trặc khi hệ thông gặp sự cố, đảm bảo an toàn và bảo mật cho dữ liệu. Trong lĩnh vực này, bạn sẽ làm việc tại các công ty cung cấp giải pháp về mạng và an ninh mạng, các cơ quan, doanh nghiệp v.v…
- Xử lý văn bản, bảng tính và xử lý ảnh (photoshop,coreldraw..)
Công nghệ thông tin có ảnh hưởng rất lớn đến công việc trong các văn phòng.- Máy tính đã thay thế cho máy chữ, máy tính bấm tay, tủ hồ sơ,… Người làm công việc văn phòng có mặt hầu hết trong các cơ quan xí nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội… đây là cơ hội việc làm rất lớn cho những người thành thạo xử lý văn bản và bảng tính điện tử.
Ngoài ra những bạn yêu thích đồ họa có cơ hội được tiếp cận các phần mềm đồ hoạ nổi tiếng như : Photoshop, CorelDraw… Và có cơ hội làm việc tại các công ty chuyên thiết kế quảng cáo, in ấn bao bì sản phẩm - Làm việc tại các Studio ảnh nghệ thuật - Thiết kế Web cho các công ty…
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã MH/MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số | Trong đó |
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra |
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2400 | 656 | 1584 | 160 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 705 | 274 | 384 | 47 |
MĐ 07 | Tin học văn phòng | 60 | 16 | 40 | 4 |
MĐ 08 | Bảng tính Excel | 60 | 15 | 39 | 6 |
MH 09 | Cấu trúc máy tính | 75 | 45 | 25 | 5 |
MH 10 | Mạng máy tính | 75 | 25 | 46 | 4 |
MH 11 | Lập trình cơ bản | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 12 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 75 | 22 | 49 | 4 |
MH 13 | Cơ sở dữ liệu | 60 | 18 | 38 | 4 |
MĐ 14 | Lắp ráp và bảo trì máy tính | 60 | 15 | 41 | 4 |
MH 15 | Tổ chức quản lý doanh nghiệp | 60 | 18 | 36 | 6 |
MH 16 | Kế toán đại cương | 60 | 40 | 16 | 4 |
MH 17 | Kỹ năng làm việc nhóm | 45 | 30 | 13 | 2 |
II.2 | Các môn học chuyên môn nghề | 1695 | 382 | 1200 | 113 |
MH 18 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 21 | 35 | 4 |
MĐ 19 | Hệ điều hành Windows Server | 90 | 26 | 60 | 4 |
MĐ 20 | Quản trị cơ sở dữ liệu với Access 1 | 75 | 25 | 46 | 4 |
MĐ 21 | Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL Server | 75 | 24 | 47 | 4 |
MĐ 22 | Quản trị cơ sở dữ liệu với Access 2 | 75 | 24 | 47 | 4 |
MH 23 | Lập trình Windows 1 (VB.NET) | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 24 | Lập trình Windows 2 (ADO.Net) | 90 | 33 | 53 | 4 |
MĐ 25 | Thiết kế và quản trị website | 90 | 35 | 51 | 4 |
MH 26 | An toàn và bảo mật thông tin | 90 | 27 | 59 | 4 |
MH 27 | Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ 28 | Đồ họa ứng dụng | 90 | 27 | 58 | 5 |
MĐ 29 | Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng | 75 | 16 | 54 | 5t |
MĐ 30 | Xây dựng website thương mại | 90 | 32 | 54 | 4 |
MĐ 31 | Thực tập tốt nghiệp | 640 | 36 | 544 | 60 |
| Tổng cộng | 2850 | 876 | 1784 | 190 |
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số | Trong đó |
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra |
MH 32 | Xa dung tke M lan | 90 | 32 | 53 | 5 |
MĐ 33 | Xử lý ảnh với Corel Draw | 90 | 20 | 70 | 4 |
MH 34 | Thiết kế đa phương tiện | 75 | 23 | 47 | 5 |
MĐ 35 | In ternet | 45 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 36 | Excel nâng cao | 75 | 26 | 46 | 3 |
MĐ 37 | Kế toán máy | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 38 | Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 39 | Bao tri naang cao may tinh va heej thoong mangj | 105 | 30 | 57 | 3 |
MĐ 40 | Thiết kế diễn đàn trực tuyến Vbulletin | 75 | 25 | 47 | 3 |
MH 41 | Quản lý dự án phần mềm công nghệ thông tin | 75 | 38 | 33 | 4 |
MH 42 | Quan tri mang | 120 | | | |
| Tổng cộng | 900 | 314 | 544 | 42 |